WHAT IS LOCKOUT/TAGOUT?
October 30, 1989, the Lockout/Tagout Standard, 29 CFR 1910.147, went into effect. It was created to help reduce the death and injury rate caused by the unexpected energy or start-up of machines, or the release of stored energy. In 1993, Lockout/Tagout was the eighth most cited OSHA standard.
The standard covers the servicing and maintenance of machines and equipment in which the unexpected energy, start-up or release of stored energy could cause injury. This is intended to apply to energy sources such as electrical, mechanical, hydraulic, chemical, nuclear, and thermal.
Ngày 30/10/1989 tiêu chuẩn về Lockout/Tagout 29 CFR 1910.147 bắt đầu có hiệu lực. Tiêu chuẩn này được đề ra nhằm làm giảm tỷ lệ thương vong gây ra bởi những nguồn lực tiềm tàng, khi khởi động máy móc hoặc khi giải phóng các nguồn năng lượng dự trữ. Vào năm 1993, Lockout/Tagout là một trong tám tiêu chuẩn được tổ chức OSHA đề cập nhiều nhất.
Tiêu chuẩn này bao gồm cả dịch vụ bảo trì các loại máy móc thiết bị mà những nguồn năng lượng tiềm tàng, khi khởi động máy móc hoặc khi giải phóng các nguồn năng lượng dự trữ có thể gây hại cho con người. Tiêu chuẩn này được áp dụng cho các nguồn năng lượng như điện, cơ học, nước, hóa chất, hạt nhân và nhiệt.
Lockout is the placement of a lockout device on an energy isolation device (circuit breaker, slide gate, line valve, disconnect switch, etc.) to ensure that the energy isolating device and equipment being controlled cannot be operated until the lockout device is removed. A lockout device utilizes a positive means such as a lock (key or combination type) to hold an energy isolating device in a safe position and prevent the energy of a machine or equipment. The lockout device must be substantial enough to prevent removal without use of excessive force or unusual techniques.
"Lockout" là sự sắp xếp các thiết bị đóng ngắt các máy móc cách ly nguồn năng lượng (cầu chì, van đóng mở, cầu dao điện, v.v) để đảm bảo các máy móc và thiết bị này được kiểm soát không được vận hành cho đến khi các thiết bị đóng ngắt này được tháo gỡ. Thiết bị đóng ngắt sử dụng các phương tiện chắc chắn ví dụ như một cái khóa (chìa khóa hay các phụ tùng liên kết) nhằm duy trì các máy móc cách ly nguồn năng lượng ở trạng thái an toàn và phòng ngừa năng lượng của máy móc và thiết bị. Thiết bị đóng ngắt phải đủ bền để tránh trường hợp bị di dời.
Tagout is the placement of a tagout device (a tag or other prominent warning device and a means of attachment) on an energy isolation device to indicate that the energy isolating device and the equipment being controlled may not be operated until the tagout device is removed.
"Tagout" là sự sắp xếp các thiết bị định vị (thẻ ghi tên hoặc các thiết bị cảnh báo dễ nhận thấy hay các phụ tùng đính kèm) vào các máy móc cách ly nguồn năng lượng để chỉ rõ các máy móc và thiết bị này được kiểm soát không được vận hành cho đến khi các thiết bị nhận biết này được tháo gỡ.
No comments:
Post a Comment